Flumetholon 0.1%

Mã sản phẩm: 1364

Thương hiệu: (Đang cập nhật ...) Loại: (Đang cập nhật ...)

65.000₫
Flumetholon 0.1% Huyền dịch nhỏ mắt 0,1% : lọ 5 ml Thành phần Cho 1 ml Fluorometholone 1 mg pH 5,5-7,5 Áp lực thẩm thấu khoảng 1 Thành phần không hoạt tính : disodium edetate, benzalkonium chloride và polysorbate 80.   Mô tả Huyền dịch nhỏ mắt...
chinh-sach
Giao hàng toàn quốc
chinh-sach
Giao hàng ngay sau khi đặt hàng
chinh-sach
chinh-sach

Flumetholon 0.1%

Huyền dịch nhỏ mắt 0,1% : lọ 5 ml
Thành phần

Cho 1 ml
Fluorometholone
1 mg
pH
5,5-7,5
Áp lực thẩm thấu
khoảng 1
Thành phần không hoạt tính : disodium edetate, benzalkonium chloride và polysorbate 80.  

Mô tả
Huyền dịch nhỏ mắt vô trùng, khi lắc có màu trắng đục.


ĐẶC ĐIỂM BÀO CHẾ
Flumetholon 0,1 là một huyền dịch nhỏ mắt, chứa 0,1% fluorometholone (9-Fluoro-11b,17-dihydroxy-6a-methyl-1,4-pregnadiene-3,20-dione) là một kháng viêm corticosteroid tổng hợp. Flumetholon 0,1 công hiệu trong điều trị các bệnh viêm mắt, và làm tăng áp lực nội nhãn ít hơn so với các chế phẩm corticosteroid chứa dexamethasone hoặc betamethasone.


Chỉ định
Các bệnh viêm phía ngoài và phía trước của mắt : viêm bờ mi, viêm kết mạc, viêm giác mạc, viêm củng mạc, viêm thượng củng mạc, viêm mống mắt - thể mi, viêm màng mạch nho, viêm sau mổ, v.v.


Chống chỉ định
Không được dùng Flumetholon 0,1 đối với các bệnh nhân sau đây :
Bệnh nhân có tiền sử tăng mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc này.
Chống chỉ định tương đối : Thông thường, không được dùng Flumetholon 0,1 đối với các bệnh nhân sau đây. Nếu xem xét thấy cần dùng Flumetholon 0,1 thì cần cẩn thận khi dùng thuốc này.
- Bệnh nhân bị trầy hoặc loét giác mạc [Flumetholon 0,1 có thể làm các bệnh này nặng thêm hoặc gây ra thủng giác mạc].
- Bệnh nhân bị viêm kết mạc do virus, bệnh lao mắt, bệnh nấm mắt hay mắt mưng mủ [Flumetholon 0,1 có thể làm các bệnh này nặng thêm, hoặc gây ra thủng giác mạc].


Thận trọng lúc dùng
Đường dùng : Chỉ dùng để nhỏ mắt.
Khi dùng : Cẩn thận không chạm vào chóp lọ, nhỏ trực tiếp vào mắt để tránh nhiễm bẩn thuốc.
Sử dụng ở người lớn tuổi :
Vì chức năng sinh lý ở người lớn tuổi thường suy giảm, cần có biện pháp đề phòng thích hợp khi dùng thuốc.
Sử dụng trong nhi khoa :
Cần thận trọng khi dùng thuốc này, đặc biệt ở trẻ em dưới 2 tuổi [Độ an toàn của thuốc này ở trẻ sơ sinh và trẻ em chưa được xác định].


Lúc có thai và lúc nuôi con bú
Tránh dùng chế phẩm này kéo dài hoặc thường xuyên cho phụ nữ có thai hoặc có khả năng có thai [Độ an toàn của thuốc này trong quá trình mang thai chưa được xác định].


Tác dụng ngoại ý
Phản ứng phụ đối với thuốc này được báo cáo ở 25 trong số 10.343 bệnh nhân được đánh giá trước và sau khi dùng thuốc (0,24%). Phản ứng phụ chính là tăng nhãn áp ở 13 bệnh nhân (0,13%), kích ứng mắt / xung huyết kết mạc ở 5 bệnh nhân (0,05%), tiết dịch mắt ở 4 bệnh nhân (0,04%) [Lúc điều tra phản ứng phụ].
Phản ứng phụ có ý nghĩa lâm sàng : ("hiếm gặp" : < 0,1% ; "ít xảy ra" : 0,1% - < 5% ; không biểu hiện đặc hiệu : ≥ 5% hoặc tần suất không rõ.
- Glaucoma : Tăng nhãn áp và glaucoma đôi khi có thể xảy ra vài tuần sau khi dùng thuốc này kéo dài. Cần giám sát định kỳ áp lực nội nhãn trong quá trình điều trị.
- Herpes giác mạc, nấm giác mạc, nhiễm Pseudomonas aeruginosa : Điều trị thuốc này có thể dẫn đến herpes giác mạc, nấm giác mạc, nhiễm Pseudomonas aeruginosa, v.v. Nếu xảy ra các triệu chứng này, cần có các biện pháp điều trị thích hợp.
- Thủng giác mạc : Có thể xảy ra thủng giác mạc nếu dùng thuốc này cho những bệnh nhân bị herpes giác mạc, loét hoặc chấn thương giác mạc.
- Đục thủy tinh thể dưới bao sau : Dùng thuốc này dài hạn có thể xảy ra đục thủy tinh thể dưới bao sau.
Phản ứng phụ khác :
Nếu có các phản ứng phụ sau đây, biện pháp thích hợp là phải ngưng dùng thuốc.

  Tần suất không rõ
Tăng mẫn cảm Triệu chứng tăng mẫn cảm
Hệ thống tuyến yên - vỏ thượng thận (nếu dùng dài hạn) Ức chế hệ thống tuyến yên - vỏ thượng thận
Các phản ứng phụ khác Làm vết thương chậm lành

 

Liều lượng và cách dùng
Lắc kỹ trước khi dùng. Thông thường, mỗi lần nhỏ vào mắt 1-2 giọt, mỗi ngày 2-4 lần.
Có thể điều chỉnh liều lượng tùy theo tuổi và triệu chứng của bệnh nhân.

 

Nhà sx:

Santen Pharmaceutical, Nhật

popup

Số lượng:

Tổng tiền: