Nozaxen 40mg

Mã sản phẩm: 5851

Thương hiệu: Loại:

240.000₫
chinh-sach
Giao hàng toàn quốc
chinh-sach
Giao hàng ngay sau khi đặt hàng
chinh-sach
chinh-sach

Nozaxen 40mg

THÀNH PHẦN:

Mỗi viên nén bao tan trong ruột chứa:

Esomeprazole (dưới dạng magnesi dihydrat): 40mg

Tá dược: vừa đủ 1 viên

DƯỢC LỰC HỌC:

Esomeprazole thuộc nhóm thuốc ức chế bơm proton.

Esomeprazole là đồng phân S của Omeprazole và làm giảm tiết acid dạ dày thông qua cơ chế tác động chuyên biệt.

Esomeprazole là chất ức chế đặc hiệu bơm axid ở tế bào thành. Cả 2 dạng đồng phân R và S của omeprazole đều có dược lực học tương tự nhau.

Vị trí và cơ chế tác động:

Esomeprazole là một chất kiềm yếu, được tập trung và biến đổi thành dạng có hoạt tính trong môi trường acid cao ở ống tiểu quản chế tiết của tế bào thành, tại đây thuốc ức chế men H+K+ - ATPase (bơm axid) và ức chế cả sự tiết dịch cơ bản lẫn sự tiết dịch do kích thích.

DƯỢC ĐỘNG HỌC:

  • Hấp thu và phân bố:

Esomeprazole không bền với axid và được dùng đường uống dưới dạng viên nén bao tan trong ruột. Sự chuyển hóa thành dạng đồng phân R trong cơ thể sống là không đáng kể. Esomeprazole được hấp thu rất nhanh, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 1-2 giờ sau khi uống. Sau khi uống 1 liều duy nhất 40mg, sinh khả dụng tuyệt đối đạt 64% và tăng lên 89% sau khi uống liều lặp lại. Đối với liều 20 mg Esomeprazole, các giá trị tương ứng là 50% và 68%. Hàm lượng phân bố biểu kiến đạt mức ổn định ở các cơ thể khỏe mạnh là khoảng 0,22 lít/kg trọng lượng. 97% lượng Esomeprazole được gắn kết với protein huyết tương.

  • Chuyển hóa và bài tiết:

Esomeprazole được chuyển hóa hoàn toàn bởi hệ thống cytochrome P450 (CYP). Phần lớn quá trình chuyển hóa của Esomeprazole phụ thuộc vào men CYP2C19 đa hình thái – các cytochrome chịu trách nhiệm cho sự hình thành hydroxy và các chất chuyển hóa desmethyl. Phần còn lại của quá trình chuyển hóa phụ thuộc vào một chất đồng dạng đặc hiệu khác, CYP3A4 – cytochrome chịu trách nhiệm về sự hình thành của esomeprazole sulphone, chất chuyển hóa chính trong huyết tương.

Esomeprazole thải trừ hoàn toàn khỏi huyết tương giữa các liều dùng mà không có khuynh hướng tích lũy khi dùng 1 lần/ ngày

Các chất chuyển hóa chính của Esomeprazole không ảnh hưởng đến sự tiết acid dạ dày. Khoảng 80% Esomeprazole liều uống được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng các chất chuyển hóa, phần còn lại qua phân. Ít hơn 1 % thuốc dạng không đổi được tìm thấy trong nước tiểu

CHỈ ĐỊNH:

  • Điều trị viêm loét dạ dày, tá tràng
  • Các trường hợp trào ngược dạ dày thực quản, viêm trợt thực quản do trào ngược
  • Kết hợp với phác đồ kháng khuẩn thích hợp để diệt trừ H.Pylori
  • Điều trị hội chứng Zollinger-Ellison.
  • Bệnh nhân đang điều trị với NSAID liên tục

LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG:

Liều khuyên dùng cho người lớn và trẻ nhỏ trên 12 tuổi.

Nên nuốt toàn bộ viên thuốc với chất lỏng, không nên nhai hay nghiền nát, nên uống trước bữa ăn 1 giờ.

  • Bệnh trào ngược dạ dày thực quản:

Điều trị chứng viêm trợt thực quản do trào ngược: 40mg/ lần/ ngày trong 4 tuần. Nên điều trị thêm 4 - 8 tuần nữa cho bệnh nhân viêm thực quản chưa được chữa lành hay vẫn có triệu chứng dai dẳng.

  • Kết hợp với phác đồ kháng khuẩn thích hợp để diệt trừ H.Pylori:

Chữa loét dạ dày – tá tràng có nhiễm H.Pylori: Nozaxen 40mg/ lần/ ngày kết hợp với Amoxicillin 1g và clarithromycin 500mg, dùng 2 lần/ ngày trong 7 ngày. Sau đó duy trì Nozaxen trong 4 – 8 tuần.

  • Điều trị hội chứng Zollinger – Ellison:

Liều khởi đầu được đề nghị là Nozaxen 40mg, 2 lần/ ngày. Liều dùng nên được tùy chỉnh theo từng cá nhân và cần tiếp tục điều trị theo chỉ định lâm sàng. Dựa trên các dấu hiệu lâm sàng có sẵn, liều kiểm soát cho đa số các bệnh nhân từ 80 – 160mg/ ngày. Với liều trên 80mg, liều dùng nên được chia thành 2 lần/ngày.

Bệnh nhân suy thận, người cao tuổi: Không cần hiệu chỉnh liều ở các đối tượng này.

Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình. Đối với bệnh nhân suy gan nặng liều tối đa là 20mg/ ngày.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH:

Bệnh nhân quá mẫn cảm với Esomeprazole hoặc bất kì thành phần nào của thuốc, dẫn chất benzimidazol.

THẬN TRỌNG:

Chưa có đủ dữ liệu lâm sàng khi sử dụng Esomeprazole cho phụ nữ có thai và cho con bú. Vì vậy, cần cân nhắc khi cho phụ nữ có thai và cho con bú sử dụng Esomeprazole.

ĐÓNG GÓI: Hộp 1 vỉ × 14 viên

BẢO QUẢN:

Bảo quản thuốc ở nhiệt độ < 30ᵒC

Để xa thầm với của trẻ.

Nhà sản xuất: M/s. Bio-labs (Pvt) Ltd

PlotNo. 145 Industrial Triangle, Kahuta Road, Islamabad – Pakistan

popup

Số lượng:

Tổng tiền: