-
-
-
Tổng tiền thanh toán:
-
Mã sản phẩm: 5417
Thương hiệu: (Đang cập nhật ...) Loại: (Đang cập nhật ...)
Thành phần:
- Tenofovir disoproxil fumarat…………………300mg
(tương đương với tenofovir……………………136mg)
- Tá dược vừa đủ…………………………….1 viên
Dạng bào chế thuốc:
Viên nén dài bao phim
Quy cách đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Chỉ định:
Tenofovir được dùng phối hợp với các thuốc kháng retrovirus khác (antiretrovirus, ARV) để điều trị nhiễm HIV –týp 1 (HIV-1) ở người lớn. Sự kết hợp này còn làm giảm nguy cơ mắc bệnh do nhiễm HIV (như nhiễm trùng, ung thư)
Cách dùng và liều dùng:
Tenofovir thường được uống một lần trong ngày và nên uống kèm với thức ăn. Uống ngay liều thuốc đã quên càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu còn mỗi 2 giờ nữa là đến liều thuốc kế tiếp thì vẫn giữ như cũ, không nên uống dồn 2 liều thuốc liền nhau. Những nghiên cứu cho thấy các loại thuốc điều trị HIV sẽ hiệu nghiệm nếu dùng thuốc thường xuyên và đều đặn. Còn ngược lại sẽ gây lờn thuốc, không được tự ý ngưng thuốc mà phải hỏi ý kiến của thầy thuốc. Không dùng chung thuốc với thức uống có cồn, chất gây nghiện. Sự an toàn của thuốc tenofovir trong thời gian mang thai, cho con bú hoặc với trẻ em hiện vẫn chưa được biết tới, hãy hỏi ý kiến bác sĩ khi dùng thuốc. Cần điều chỉnh liều thuốc ở bệnh nhân suy thận. Tenofovir (dùng một mình) không diệt được HIV hay trị được AIDS. Thuốc cũng không thể ngăn ngừa lây nhiễm HIV; do đó cần phải luôn chú ý khi quan hệ tình dục (nên dùng bao cao su), nhiễm máu (dùng chung ống tiêm).
- Người lớn (và trẻ em trên 18 tuổi): Điều trị nhiễm HIV (phối hợp với các ARV khác): 1 viên, 1 lần mỗi ngày, đúng giờ. Dự phòng nhiễm HIV do nghề nghiệp (phối hợp với các ARV khác): 1 viên, 1 lần mỗi ngày, đúng giờ (kết hợp với lamivudin hoặc emtricitabin). Có thể dùng kèm với thuốc ức chế HIV-protease (PI) hoặc thuốc ức chế men phiên mã ngược không nucleosid (NNRTI).
- Dự phòng nhiễm HIV không do nguyên nhân nghề nghiệp: 1 viên, 1 lần mỗi ngày, kèm theo ít nhất 2 thuốc kháng ARV khác (tiếp tục trong 4 tuần nếu dung nạp thuốc).
- Các trường hợp đặc biệt: Bệnh nhân suy thận: độ thanh thải creatinin 30 -49 mg / phút, uống 1 viên mỗi 2 ngày; độ thanh thải creatinin 10 -29 ml/ phút, uống 1 viên 2 lần mỗi tuần. Bệnh nhân thẩm phân máu: 1 viên 1 lần mỗi tuần
Hoặc theo sự hướng dẫn của thầy thuốc
Chống chỉ định:
Bệnh nhân quá mẫn cảm với tenofovir hoặc với bất kì thành phần nào của thuốc. Người nuôi con bú, bệnh nhân suy thận nặng, gan nhiễm mỡ.
Thận trọng lúc dùng:
Nếu bệnh nhân nhiễm HIV cùng với viêm gan siêu vi B thì khi ngưng thuốc thì tình trạng viêm gan có thể tăng nặng; do đó không được tự ý ngưng thuốc.
Chú ý:
Loan dưỡng mỡ (sự phân bố lại hay sự tích tụ mô mỡ trong cơ thể) bao gồm sự béo phì trung ương, phì đại mặt trước – sau cổ (gù trâu), tàn phá thần kinh ngoại vi, mặt, phì đại tuyến vú, xuất hiện hội chứng Cushing.
Chứng nhuyễn xương: Cần theo dõi xương chặt chẽ ở những bệnh nhân nhiễm HIV có tiền sử gẫy xương hoặc có nguy cơ loãng xương (nên bổ xung calci và vitamin D cho những bệnh nhân này).
Thận trọng:
Cần giảm liều cho bệnh nhân suy thận
Phụ nữ mang thai:
Chỉ sử dụng tenofovir cho người mang thai khi lợi ít được chứng minh nhiều hơn nguy cơ đối với bào thai. Mặt khác, do nguy cơ tăng khả năng thụ thai chưa biết rõ, việc sử dụng tenofovir cho phụ nữ có khả năng sinh sản cần kèm theo các biện pháp tránh thai hiệu quả.
Người nuôi con bú:
Theo khuyến cáo chung, phụ nữ nhiễm HIV không nên cho con bú để tránh lây truyền HIV cho bào thai.
Người cao tuổi: Dùng thuốc cho người cao tuổi cần chú ý theo dõi chức năng thận trước khi dùng thuốc, và chú ý nguy cơ suy giảm chất khoáng trong xương.
Người đang vận hành máy móc, lái tàu xe: Thuốc có thể gây chóng mặt; vì vậy người đang vận hành máy móc hay lái tàu xe không nên dùng thuốc.
Tác dụng không mong muốn:
- Thường gặp: Ỉa chảy, suy nhược cơ thể, loạn dưỡng mỡ (gia tăng mỡ ở vùng lưng và bụng và suy giảm mỡ ở tay và chân), buồn nôn, ngoại ban, nôn.
- Ít gặp: Đau bụng kèm co rút, biếng ăn, bồn chồn, đau khớp, đau lưng, trầm cảm, chóng mặt, ngủ gà, mệt mỏi, sốt, đầy hơi, tăng cholesterol máu, ác mộng, viêm họng, viêm mũi.
- Hiếm gặp: Thử nghiệm chức năng gan bất thường, bệnh nhân cấp tính, đau ngực, viêm gan, khó tiêu, hội chứng Fanconi, nhức đầu, ra mồ hôi, mất ngủ, viêm thận kẽ, nhiễm acid lactic, đau cơ, nhuyễn xương, bệnh lý thần kinh ngoại vi, viêm phổi, gan nhiễm mỡ, giảm cân.
Cách xử trí: Tập thể dục để làm loạn dưỡng mỡ, ngừng dùng thuốc nếu để xảy ra phản ứng dị ứng nghiêm trọng: nổi mẫn, đau nhức, sưng tấy, rất chóng mặt, thở khó khăn.
Tương tác thuốc:
- Các thuốc chịu ảnh hưởng hoặc chuyển hóa bởi men gan: Tương tác dược động học với các thuốc ức chế hoặc với chất nền của các men gan chưa rõ. Tenofovir và các tiền chất không phải là chất nền của CYP450, không ức chế các CYP đồng phân 3A4, 2D6, 2C9, hoặc 2E1, nhưng hơi ức chế nhẹ trên 1A.
- Các thuốc chịu ảnh hưởng hoặc thải trừ qua thận: Tenofovir tương tác với các thuốc làm giảm chức năng thận hoặc cạnh tranh đào thải qua ống thận (ví dụ: acyclovir, cidofovir, ganciclovir, valacyclovir, valganciclovir), làm tăng nồng độ tenofovir huyết tương hoặc các thuốc dùng chung.
- Thuốc ức chế protease HIV(PI): Tương tác cộng hợp hay đồng vận giữa tenofovir và các PI (amprenavir, atazanavir, indinavir, ridonavir, saquinavir).
- Thuốc ức chế men phiên mã ngược nucleosid (NRTI): Tương tác cộng hợp hay đồng vận giữa tenofovir và các NRTI (abacavir, didanosin, emtricitabin, lamivudin, stavudin, zalcitabin, zidovudin).
- Các thuốc tránh thai đường uống: Tương tác dược động học không rõ với các thuốc tránh thai đường uống chứa ethinyl estradiol và norgestimat.
- Các thuốc giảm đau không steroid (NSAIDs): Tenofovir dùng chung với các NSAID sẽ làm tăng tác dụng phụ của cả 2 thuốc.
Quá liều và cách xử trí:
- Triệu chứng quá liều: Triệu chứng quá liều khi dùng liều cao chưa được ghi nhận.
- Cách xử trí: Nếu quá liều xảy ra, bệnh nhân cần được theo dõi dấu hiệu ngộ độc; cần thiết nên sử dụng các biện pháp điều trị hỗ trợ cơ bản. Tenofovir được loại trừ hiệu quả bằng thẩm phân máu với hệ số tách khoảng 54%. Với liều đơn 300mg, có khoảng 10% liều dùng tenofovir loại trừ trong một kỳ thẩm phân máu kéo dài 4 giờ.
Bảo quản:
- Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng
- Để thuốc xa tầm tay trẻ em
- Không nên dùng thuốc quá hạn sử dụng
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Tiêu chuẩn áp dụng: Tiêu chuẩn cơ sở
Nhà sx:
Công ty Dược An Giang