-
-
-
Tổng tiền thanh toán:
-
CÔNG THỨC:
Amoxicilin trihydrat ....................................................... tương đương 250 mg amoxicilin khan.
Tá dược vừa đủ ............................................................1 gói.
(Đường aspartam, bột hương dâu, sorbitol).
DẠNG BÀO CHẾ: Thuốc bột.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 24 gói x 1,5 g.
DƯỢC LỰC HỌC: Hagimox 250 chứa amoxicilin là aminopenicilin, kháng sinh nhóm penicilin. Amoxicilin có tác dụng diệt khuẩn do ức chế sinh tổng hợp mucopeptid của thành tế bào vi khuẩn. Amoxicilin có hoạt tính với phần lớn các loại vi khuẩn Gram âm và Gram dương: liên cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn không tạo penicilinase, H.influenzae, Diplococcus pneumoniae, N.gonorrheae, E.coli và Proteus mirabilis. Cũng như ampicilin, amoxicilin không có hoạt tính với những vi khuẩn tiết penicilinase, đặc biệt tụ cầu kháng methicilin, tất cả các chủng Pseudomonas và phần lớn các chủng Klebsiella và Enterobacter. Amoxicilin có tác dụng in vitro mạnh hơn ampicilin đối với Enterococcus faecalis và Salmonella spp., nhưng kém tác dụng hơn đối với Shigella spp. Phổ tác dụng của amoxicilin có thể rộng hơn khi dùng đồng thời với sulbactam và acid clavulanic.
DƯỢC ĐỘNG HỌC: Amoxicilin bền vững trong môi trường acid dịch vị. Amoxicilin được hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường tiêu hóa, hấp thu không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Amoxicilin phân bố nhanh vào hầu hết các mô và dịch trong cơ thể, trừ mô não và dịch não tủy, nhưng khi màng não bị viêm thì amoxicilin lại khuếch tán vào dễ dàng. Thời gian bán thải khoảng 61,3 phút, dài hơn ở trẻ sơ sinh và người cao tuổi. Ở người suy thận, thời gian bán thải của thuốc khoảng 7 - 20 giờ. Khoảng 60% liều uống amoxicilin thải nguyên dạng ra nước tiểu trong vòng 6 - 8 giờ. Probenecid kéo dài thời gian thải của amoxicilin qua thận.
CHỈ ĐỊNH:
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên. Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới do liên cầu khuẩn, phế cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn không tiết penicilinase và H.influenzae.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng. Bệnh lậu. Nhiễm khuẩn đường mật. Nhiễm khuẩn da, cơ do liên cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn, E.coli nhạy cảm với amoxicilin.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Người bệnh có tiền sử dị ứng với bất kỳ loại penicilin nào.
THẬN TRỌNG:
Phải định kỳ kiểm tra chức năng gan, thận trong suốt quá trình điều trị dài ngày.
Có thể xảy ra phản ứng quá mẫn trầm trọng ở người bệnh có tiền sử dị ứng với penicilin hoặc các dị ứng nguyên khác, cần kiểm tra tiền sử dị ứng trước khi dùng thuốc.
Nếu phản ứng dị ứng xảy ra như ban đỏ, phù Quincke, sốc phản vệ, hội chứng Stevens - Johnson, phải ngừng thuốc, điều trị cấp cứu và không bao giờ được điều trị bằng penicilin hoặc cephalosporin nữa.
PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ:
Sử dụng an toàn amoxicilin trong thời kỳ mang thai chưa được xác định rõ ràng, chỉ sử dụng khi thật cần thiết. Tuy nhiên chưa có bằng chứng nào về tác dụng có hại cho thai nhi.
Amoxicilin bài tiết vào sữa mẹ, nên phải thận trọng khi dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú.
LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC:
Chưa tìm thấy tài liệu thông tin sử dụng amoxicilin cho người đang lái xe và vận hành máy móc.
TƯƠNG TÁC THUỐC:
Nifedipin làm tăng hấp thu amoxicilin.
Khi dùng alopurinol cùng với amoxicilin sẽ làm tăng khả năng phát ban của amoxicilin.
Probenecid làm giảm sự bài tiết amoxicilin ở ống thận, có thể làm gia tăng nồng độ của amoxicilin trong máu gây độc tính.
Có thể có sự đối kháng giữa chất diệt khuẩn amoxicilin và các chất kìm khuẩn như cloramphenicol, tetracyclin.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
Thường gặp: phát ban. Ít gặp: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, ban đỏ, mày đay, hội chứng Stevens - Johnson. Hiếm gặp: tăng nhẹ SGOT, kích động, lo lắng, mất ngủ, chóng mặt; thiếu máu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ:
Chưa tìm thấy tài liệu.
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG:
Hòa thuốc với lượng nước vừa đủ (khoảng 5 - 10 ml nước cho 1 gói), khuấy đều trước khi uống. Trẻ em đến 10 tuổi có thể dùng liều 125 - 250 mg, cách 8 giờ một lần. Trẻ dưới 20 kg thường dùng liều 20 - 40 mg/ kg thể trọng/ ngày. Cụ thể như sau:
- Trẻ em dưới 1 tuổi: ½ gói x 2 lần/ ngày.
- Trẻ em từ 1 - 5 tuổi: 1 gói x 2 lần/ ngày.
- Trẻ em từ 5 - 10 tuổi: 1 gói x 3 lần/ ngày.
Trong những trường hợp nhiễm khuẩn nặng có thể dùng liều cao hơn theo chỉ định của bác sĩ.
Có thể uống thuốc trước hoặc sau bữa ăn.
Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Điều kiện bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ không quá 300C.