-
-
-
Tổng tiền thanh toán:
-
Thành phần: Cho 1 viên
- Thiamin mononitrat: 2,0 mg
- Riboflavin: 2,0 mg
- Pyridoxin hydroclorid: 2,0 mg
- Calci pantothenat: 10,0 mg
- Nicotinamid: 10,0 mg
- Cyanocabalamin: 10,0mg
- Tá dược (Lactose monohydrat, Tinh bột sắn, Gelatin, Aerosil, Magnesi stearat, Đường RS, Talc,Titan dioxyd, Calci carbonat, gôm arabic, màu sunset yellow, parafin, dầu parafin) vừa đủ 1 viên
Dược lực:
- Thiamin pyrophosphat, là dạng thiamin có hoạt tính sinh lý , là coenzym chuyển hoá carbohydrat làm nhiệm vụ khử carboxyl của các alpha – cetoacid như pyruvat và alpha- cetoglutarat và trong việc sử dụng pentose trong chu trình hexose monophosphat.
- Riboflavin (Vitamin B2) được biến đổi thành 2 coenzym là flavin mononucleotide (FMN) và flavin adenin dinucleotid (FAD), là các dạng coenzym hoạt động cần cho sự hô hấp của mô. Riboflavin cần cho sự hoạt hóa pyridoxin, sự chuyển hóa trytophan thành niacin và liên quan đến sự toàn vẹn của hồng cầu.
- Pyridoxin (Vitamin B6) tồn tại dưới 3 dạng : pyridoxal, pyridoxin và pyridoxamin, khi vào cơ thể biến đổi thành pyridoxal phosphat và một phần thành pyridoxamin phosphat. Hai chất này hoạt động như những coenzym trong chuyển hóa protein, glucid, lipid. Pyridoxin tham gia tổng hợp acid gama aminobutyric (GABA) trong hệ thần kinh trung ương và tham gia tổng hợp hemoglobulin.
- Nicotinamid (Vitamin PP) trong cơ thể thực hiện chức năng sau khi chuyển thành nicotinamid adenin dinucleotid (NAD) hoặc nicotinamid adenin dinucleotid phosphat (NADP). NAD và NADP có vai trò sống còn trong chuyển hóa, như một coenzym xúc tác phản ứng oxy hóa khử cần thiết cho hô hấp tế bào, phân giải glycogen và chuyển hóa lipid. Trong các phản ứng đó, các coenzym này có tác dụng như những phân tử vận chuyển hydrogen.
- Calci pantothenat (Vitamin B5) : người cần một nguồn acid pantothenic ngoại sinh cho chuyển hóa trung gian của carbohydrat, protein và lipid. Acid pantothenic là tiền chất của coenzym A cần cho phản ứng acetyl hóa (hoạt hóa nhóm acyl) trong tân tạo glucose, giải phóng năng lượng từ carbohydrat, tổng hợp và thoái biến acid béo, tổng hợp sterol và nội tiết tố steroid, porphyrin, acetylcholin và những hợp chất khác. Acid pantothenic cũng cần thiết cho chức năng bình thường của biểu mô.
- Vitamin B12 (Cyanocobalamin) dưới dạng Coenzym, đóng vai trò chủ yếu trong sự tạo máu.
Chỉ định:
Phòng và điều trị tình trạng thiếu Calci và Vitamin nhóm B; Sau khi điều trị bằng kháng sinh, Sulfonamid hoặc do nguồn cung cấp thức ăn không đầy đủ. Đặc biệt cho người già, trẻ em và người đang trong thời kỳ dưỡng bệnh.
Liều lượng - Cách dùng:
Liều dùng: Theo sự chỉ định của thầy thuốc hoặc liều trung bình là :
- Người lớn : Mỗi lần 1 viên, ngày 3 lần.
- Trẻ em : Dùng nửa liều người lớn.
Cách dùng: Uống sau các bữa ăn.
Chống chỉ định:
- Người bị mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
- Người đã biết rõ không dung nạp Vitamin B1.
- Người bị bệnh gan nặng.
- Giảm huyết áp mạnh.
- Có tiền sử dị ứng với các cobalamin (vitamin B12 và các chất liên quan), u ác tính.
- Loét dạ dày tiến triển, xuất huyết động mạch.
Tương tác thuốc:
- Vitamin B6 làm giảm tác dụng của levodopa trong điều trị bệnh Parkinson. Liều dùng 200mg/ngày có thể gây giảm 40 - 50% nồng độ phenytoin và phenobarbiton trong máu ở một số người bệnh.
- Sử dụng nicotinamid đồng thời với các thuốc có độc tính với gan có thể làm tăng thêm tác hại độc cho gan.
Tác dụng ngoại ý:
liều sử dụng, hiếm khi xảy ra tác dụng không mong muốn. Khi dùng liều cao, có khả năng xảy ra phản ứng phụ theo kiểu dị ứng, tuy nhiên rất hiếm gặp.
Khuyến cáo:
- Không dùng thuốc quá hạn, hay khi có sự nghi ngờ về chất lượng thuốc.
- Cần thông báo ngay cho Bác sỹ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
- Nếu cần biết thêm thông tin, hãy hỏi ý kiến của Bác sĩ.
Trình bày và bảo quản: Viên bao đường
- Thuốc đóng trong lọ nhựa 100 viên, hộp 1 lọ, có kèm tờ hướng dẫn sử dụng.
- Bảo quản nơi khô, thoáng, tránh ánh sáng. để thuốc xa tầm tay trẻ em..
- Hạn dùng: 24 tháng
- Tiêu chuẩn áp dụng: TCCS