-
-
-
Tổng tiền thanh toán:
-
Hộp 12 Gói 2,5g thuốc cốm
Công thức
– Cephalexin monohydrate tương đương Cephalexin..................... 250 mg
– Bromhexine hydrochloride ............................................................. 4 mg
– Tá dược vừa đủ ............................................................................ 1 gói
(Lactose, Microcrystallin cellulose, Aspartame, Bột hương dâu, Tinh dầu dâu, Đường RE).
Dược lực học
Broncocef là một thuốc kết hợp giữa Cephalexin và Bromhexine.
– Cephalexin thuộc nhóm kháng sinh Cephalosporin bán tổng hợp, có tác dụng diệt khuẩn.
– Bromhexine có tác dụng tan đàm.
Dược động học
– Cephalexin, Bromhexine đều được hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa và được phân bố rộng khắp cơ thể.
– Cephalexin không bị chuyển hóa còn Bromhexine chịu sự chuyển hóa đầu tiên ở gan.
– Thời gian bán hủy của Cephalexin khoảng 1 giờ, thời gian bán hủy cuối cùng của Bromhexine là khoảng 12 giờ. Cephalexin và Bromhexine được đào thải chủ yếu qua nước tiểu.
Sử dụng kết hợp Bromhexine và Cephalexin tạo thuận lợi trong điều trị do làm tăng dung lượng hô hấp ở những bệnh nhân lớn tuổi bị nhiễm khuẩn đường hô hấp, làm tăng nồng độ kháng sinh trong nhu mô phổi.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với kháng sinh nhóm b– lactam, Bromhexine.
Tác dụng phụ
Buồn nôn, tiêu chảy, nổi mẩn đỏ, nhức đầu, mỏi mệt.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng
– Thận trọng khi dùng Broncocef cho bệnh nhân loét dạ dày, suy thận.
– Do thuốc có chứa Aspartame, tránh dùng trong trường hợp phenylketon niệu.
THỜI KỲ MANG THAI– CHO CON BÚ:
Tránhdùng Broncocef cho phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú.
Tương tác
– Tránh kết hợp với các thuốc chống ho hoặc các thuốc làm giảm dịch tiết phế quản.
– Phối hợp với Aminoglycoside hay thuốc lợi tiểu mạnh (Furosemide, Etacrynic acid) có thể gây độc cho chức năng thận.
– Broncocef làm giảm tác dụng của thuốc uống ngừa thai chứa Oestrogen.
QUÁ LIỀU:
Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý
Hạn dùng
3 năm kể từ ngày sản xuất
Bảo quản
Nơi khô (độ ẩm ≤ 70%), nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng.
Cách dùng
– Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống mỗi lần 2 gói, ngày 3– 4 lần.
– Trẻ em từ 5 – 12 tuổi: uống mỗi lần 1 gói, ngày 3 lần.
từ 1– dưới 5 tuổi: uống mỗi lần 1/2 gói, ngày 3 lần.
dưới 1 tuổi: uống mỗi lần 1/2 gói, ngày 2 lần.
Nhà sx:
Công ty dược phẩm Mekophar