-
-
-
Tổng tiền thanh toán:
-
THÀNH PHẦN
Cefditoren ………………………….. 400mg
Chỉ định:
Điều trị viêm phế quản, viêm phổi, viêm amidan/viêm họng, nhiễm trùng da hoặc mô mềm.
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG
Người lớn:
Liều dùng thông thường dành cho người lớn đối với bệnh viêm phổi: Bệnh viêm phổi mắc phải trong cộng đồng: Uống cefdinix 400 sau mỗi 12 giờ trong vòng từ 10 đến 14 ngày.
Liều dùng thông thường dành cho người lớn đối với bệnh viêm phế quản: Cơn đột phát cấp tính của bệnh viêm phế quản mãn tính do vi khuẩn gây nên: Uống cefdinix 400 sau mỗi 12 giờ trong vòng từ 5 đến 10 ngày hoặc uống 600mg sau mỗi 24 giờ trong vòng 10 ngày.
Liều dùng thông thường dành cho người lớn đối với bệnh viêm xoang: Viêm xoang hàm trên cấp tính: Uống cefdinix 400 sau mỗi 12 giờ hoặc uống 600mg sau mỗi 24 giờ trong vòng 10 ngày.
Liều dùng thông thường dành cho người lớn đối với bệnh nhiễm trùng da hoặc mô mềm: Không biến chứng: Uống cefdinix 400 sau mỗi 12 giờ trong vòng 10 ngày.
Liều dùng thông thường dành cho người lớn đối với chứng viêm amiđan/viêm hầu: Uống cefdinix 400 sau mỗi 12 giờ trong vòng từ 5 đến 10 ngày hoặc uống 600mg sau mỗi 24 giờ trong vòng 10 ngày.
Trẻ em:
Liều dùng thông thường dành cho trẻ em đối với bệnh viêm phổi: Bệnh viêm phổi mắc phải trong cộng đồng: 13 tuổi hoặc lớn hơn 13 tuổi: Uống cefdinix 400 sau mỗi 12 giờ trong vòng từ 10 đến 14 ngày.
Liều dùng thông thường dành cho trẻ em đối với bệnh viêm phế quản: Cơn đột phát cấp tính của bệnh viêm phế quản mãn tính do vi khuẩn gây nên: 13 tuổi hoặc lớn hơn 13 tuổi: Uống cefdinix 400 sau mỗi 12 giờ trong vòng từ 5 đến 10 ngày hoặc uống 600mg sau mỗi 24 giờ trong vòng 10 ngày.
Liều dùng thông thường dành cho trẻ em đối với chứng viêm tai giữa: Chứng viêm tai giữa cấp tính do vi khuẩn gây nên: 6 tháng tuổi cho đến 12 tuổi: Uống 7 mg/kg sau mỗi 12 giờ trong vòng từ 5 đến 10 ngày hoặc uống 14 mg/kg sau mỗi 24 giờ trong vòng 10 ngày. Liều lượng tối đa: 600mg/ngày.
Liều dùng thông thường dành cho trẻ em đối với chứng viêm amiđan/viêm hầu: 6 tháng tuổi cho đến 12 tuổi: Uống 7 mg/kg sau mỗi 12 giờ trong vòng từ 5 đến 10 ngày hoặc uống 14 mg/kg sau mỗi 24 giờ trong vòng 10 ngày. Liều lượng tối đa: 600mg/ngày. 13 tuổi hoặc lớn hơn 13 tuổi: Uống cefdinix 400 sau mỗi 12 giờ trong vòng từ 5 đến 10 ngày hoặc uống 600mg sau mỗi 24 giờ trong vòng 10 ngày.
Liều dùng thông thường dành cho trẻ em đối với bệnh viêm xoang: Viêm xoang hàm trên cấp tính: 6 tháng tuổi cho đến 12 tuổi: Uống 7 mg/kg sau mỗi 12 giờ hoặc uống 14 mg/kg sau mỗi 24 giờ trong vòng 10 ngày. Liều lượng tối đa: 600mg/ngày. 13 tuổi hoặc lớn hơn 13 tuổi: Uống cefdinix 400 sau mỗi 12 giờ hoặc uống 600mg sau mỗi 24 giờ trong vòng 10 ngày.
Liều dùng thông thường dành cho trẻ em đối với bệnh nhiễm trùng da hoặc cấu trúc da: Không biến chứng: 6 tháng tuổi cho đến 12 tuổi: Uống 7 mg/kg sau mỗi 12 giờ trong vòng 10 ngày. Liều lượng tối đa: 600 mg/ngày. 13 tuổi hoặc lớn hơn 13 tuổi: Uống cefdinix 400 sau mỗi 12 giờ trong vòng 10 ngày.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
THẬN TRỌNG
Trước khi dùng Cefdinir, báo với bác sĩ:
Nếu bạn dị ứng với cefaclor, kháng sinh nhóm penicillin, cefadroxil (Duricef), cefamandole (Mandol), cefazolin (Ancef, Kefzol), cefdinir (Omnicef), cefditoren (Spectracef), cefepime (Maxipime), cefixime (Suprax), cefmetazole (Zefazone), cefonicid (Monocid), cefoperazone (Cefobid), cefotaxime (Claforan), cefoxitin (Mefoxin), cefpodoxime (Vantin), cefprozil (Cefzil), ceftazidime (Ceptaz, Fortaz, Tazicef), ceftibuten (Cedax), ceftizoxime (Cefizox), ceftriaxone (Rocephin), cefuroxime (Ceftin, Kefurox, Zinacef), cephalexin (Keflex), cephapirin (Cefadyl), cephradine (Velosef), loracarbef (Lorabid), hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác.
Báo với bác sĩ những loại thuốc mà bạn đang hoặc dự định dùng, bao gồm Vitamin, các sản phẩm dinh dưỡng, thảo dược. Đặc biệt là các thuốc sau: thuốc chống đông máu như warfarin (Coumadin), và probenecid (Benemid).
Báo với bác sĩ nếu bạn đã từng bị dị ứng, bệnh thận, viêm ruột kết hoặc các vấn đề về dạ dày.
Báo với bác sĩ nếu bạn đang mang thai, dự định có thai hoặc đang cho con bú. Nếu bạn mang thai trong khi dùng cefdinir, hãy báo với bác sĩ.
Dạng thuốc cefdinir lỏng có chứa đường. Thông báo với bác sĩ trước khi dùng dạng thuốc cefdinir này nếu bạn bị bệnh tiểu đường.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Đi cấp cứu nếu bạn gặp bất kỳ dấu hiệu nào của phản ứng dị ứng: phát ban; khó thở; sưng phù ở mặt, môi, lưỡi, hoặc cổ họng.
Gọi bác sĩ ngay lập tức nếu bạn mắc phải bất kỳ các tác dụng phụ nghiêm trọng nào sau đây:
Tiêu chảy nước hoặc máu.
Đau ngực.
Sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể, các triệu chứng cảm cúm.
Chảy máu bất thường.
Co giật.
Vàng da hoặc xanh xao, nước tiểu có màu sậm, sốt, lú lẫn hoặc yếu ớt.
Vàng da.
Sốt, đau họng, và đau đầu kèm theo chứng giộp da nặng, lột da, và phát ban đỏ ở da.
Khát nước nhiều hơn, biếng ăn, sưng phù, tăng cân, cảm giác thở hụt hơi, tiểu tiện ít hơn bình thường hoặc không tiểu tiện.
Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn bao gồm:
Buồn nôn, đau dạ dày, khó tiêu, nôn mửa, tiêu chảy nhẹ.
Đau đầu, choáng váng.
Tình trạng phát ban đỏ do hăm tã ở trẻ sơ sinh trong khi đang dùng cefdinir.
Ngứa nhẹ hoặc phát ban da.
Ngứa hoặc tiết dịch ở âm đạo.
Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 2 vỉ x 10 viên nén bao phim
Nhà sản xuất:
Coral Laboratories – Ấn Độ