-
-
-
Tổng tiền thanh toán:
-
Mã sản phẩm: 3041
Thương hiệu: (Đang cập nhật ...) Loại: (Đang cập nhật ...)
CÔNG THỨC:
Cao actisô (Extractum Cynarae)................................ 25 mg
Cao mật heo (Extractum fellis).................................. 25 mg
Bột nghệ (Pulvis Curcumae longae).......................... 50 mg
Tá dược vừa đủ ......................................................... 1 viên
(Đường trắng, tinh bột mì, talc, magnesi carbonat, nipagin, gôm laque, gôm arabic, PVA, titan dioxyd, oxyd sắt (đỏ), oxyd sắt (đen), sáp carnauba, parafin (rắn)).
DẠNG BÀO CHẾ: Viên nén bao đường.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 1 tuýp x 100 viên.
TÍNH CHẤT:
- Actisô có tên khoa học là Cynara scolymus L., thuộc họ cúc Asteraceae (Compositae). Actisô làm tăng lượng mật bài tiết, tăng lượng nước tiểu, lượng urê trong nước tiểu cũng tăng lên, hằng số Ambard hạ xuống, lượng cholesterin và urê trong máu cũng hạ.
- Nghệ có tên khoa học là Curcuma Longa L., thuộc họ gừng (Zingiberaceae), làm tăng khả năng giải độc của gan, làm giảm galactoza ở bệnh nhân bị galactoza niệu, giảm urobilin trong nước tiểu, làm tăng lượng và độ sánh của nước mật trong tá tràng, nhưng không tăng lượng bilirubin. Nghệ có tính diệt nấm, sát khuẩn. Trong nghệ có:
Paratolyl metylcacbinol kích thích sự bài tiết mật của các tế bào gan. Chất màu có tính chất thông mật, gây co bóp túi mật. Curcumen có tác dụng phá cholesterol trong máu. Curcumin và tinh dầu có tác dụng kháng sinh đối với Staphyllococcus aureus, Salmonella paratyphi, Mycobacterium tuberculosis, Trichophyton gypcum và vi trùng khác. Tinh dầu Nghệ có khả năng thấm qua màng tế bào đặc biệt là vỏ sáp khuẩn lao và hủi.
Mật heo: thường dùng dạng cao, có tác dụng kích thích nhu động ruột, tăng hấp thu các chất ở vùng tá tràng, kích thích rất mạnh sự bài tiết mật, vừa có tác dụng thông mật, giúp và cùng dịch vị tiêu hoá chất béo. Mật còn là chất sát trùng đường ruột.
Ngoài ra, natri cholat - thành phần chủ yếu trong mật heo, có tác dụng giảm ho và chống co giật.
CHỈ ĐỊNH:
Phòng và điều trị rối loạn đường mật, viêm mật, lợi tiểu.
Điều trị chứng khó tiêu: trướng bụng, chậm tiêu hóa, ợ, đầy hơi, buồn nôn do suy giảm chức năng gan.
Điều trị viêm gan, vàng da, viêm thận cấp và mạn.
Cải thiện chức năng bài tiết của gan và thận.
Làm giảm cholesterol trong máu.
Dùng giải độc, chống dị ứng, mụn nhọt, ngứa, nổi mề đay.
Giúp ăn ngon miệng.
Chống táo bón.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Phụ nữ có thai.
Người bị bệnh tiểu đường.
Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
THẬN TRỌNG:
Không nên dùng nếu bị nghẽn đường mật, suy gan.
TƯƠNG TÁC THUỐC:
Chưa tìm thấy tài liệu.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN CỦA THUỐC:
Trường hợp bị tiêu chảy hay đau bụng nên gián đoạn việc dùng thuốc.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ:
Chưa tìm thấy tài liệu.
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG:
Uống thuốc trước bữa ăn, uống với nhiều nước.
Ngày uống 3 lần:
Người lớn: mỗi lần 2 - 4 viên.
Trẻ em: mỗi lần 1 - 2 viên.
Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Hạn dùng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Điều kiện bảo quản:
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC