Erythromycin 500mg vidiphar

Mã sản phẩm: 1308

Thương hiệu: Loại:

180.000₫
chinh-sach
Giao hàng toàn quốc
chinh-sach
Giao hàng ngay sau khi đặt hàng
chinh-sach
chinh-sach

Erythromycin 500mg Vidiphar

Thành phần (Cho một viên nén dài bao phim):

Erythromycin stearat 

       (tương ứng với Erythromycin base)  ………………………………………………………………………500 mg

Tá dược(Tinh bột, Lactose, Magnesi stearat,MàuErythrocin, HPMC, Titan dioxyd, Ethanol 70%)    vđ........... 1 viên

 

 Dược động học:

 Thuốc phân bố rộng khắp các dịch và mô, bao gồm cả dịch rỉ tai giữa, dịch tuyến tiền liệt, tinh dịch. Nồng độ cao nhất thấy ở gan, mật và lách. Thuốc có nồng độ thấp ở dịch não tuỷ, tuy nhiên khi màng não bị viêm, nồng độ thuốc trong dịch não tuỷ tăng lên. Thuốc gắn với protein huyết tương từ 70-90%, hơn 90% thuốc chuyển hoá qua gan, một phần dưới dạng bất hoạt; có thể tích tụ ở người bệnh suy gan nặng. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt từ 1 đến 4 giờ sau khi uống, tuỳ theo dạng thuốc. Thuốc đào thải chủ yếu vào mật.

 

 Dược lực học:

         Erythromycin là kháng sinh nhóm macrolid, có phổ tác dụng rộng, chủ yếu là kìm khuẩn đối với vi khuẩn Gram dương, Gram âm và các vi khuẩn khác bao gồm Mycoplasma, Spirochetes, Chlamydia và Rickettsia.

         Erythromycin gắn thuận nghịch với tiểu đơn vị 50S của ribosom vi khuẩn nhạy cảm và ức chế tổng hợp protein. Tác dụng chính của erythromycin là kìm khuẩn nhưng có thể diệt khuẩn ở nồng độ cao đối với các chủng rất nhạy cảm. Tác dụng của thuốc tăng lên ở pH kiềm nhẹ đặc biệt là với các vi khuẩn Gram âm.

 

Chỉ định:

        - Điều trị các bệnh do nhiễm khuẩn: viêm phế quản, viêm ruột do Campylobacte, bạch hầu, viêm phổi, các nhiễm khuẩn do Legiolella, viêm kết mạc do Chlamydia,  ho gà, viêm xoang,  viêm phổi do Mycoplasma, Chlamydia, Streptococcus.

        - Dùng thay thế penicilin trong dự phòng dài hạn thấp khớp cấp.

 

Liều lượng và cách dùng:

 Nên uống thuốc lúc đói, nhưng nếu bị kích ứng tiêu hoá thì uống sau bữa ăn.

        - Người lớn: 2 - 4 viên/ ngày; chia làm 2 - 4 lần. Bệnh nặng có thể uống 8 viên/ngày; chia làm nhiều lần.

        - Trẻ em: uống 30 - 50 mg/kg thể trọng/ngày. Trong trường hợp bệnh nặng có thể tăng liều gấp đôi, chia làm nhiều lần.

 

Chống chỉ định:

       - Người bệnh quá mẫn với erythromycin, người bệnh trước đây đã dùng erythromycin mà có rối loạn về gan, người bệnh có tiền sử bị điếc.

       - Không được phối hợp với terfenadin, đặc biệt trong trường hợp người bệnh có bệnh tim, loạn nhịp, nhịp tim chậm, khoảng Q-T kéo dài, tim thiếu máu cục bộ, hoặc người bệnh có rối loạn điện giải.

       - Việc sử dụng coi như không an toàn đối với người bệnh rối loạn chuyển hoá porphylin cấp, vì gây các đợt cấp tính.

 

Tác dụng không mong muốn (ADR):

 Sử dụng thuốc rất ít gặp các phản ứng không mong muốn nặng, nhưng có thể gặp phải những trường hợp sau: đau bụng, ỉa chảy, nôn, mày đay, loạn nhịp tim.

* Lưu ý: Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn khác gặp phải trong khi dùng thuốc.

 

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

 

Sử dụng quá liều và xử trí: Cho dùng epinephrin, corticosteroid và thuốc kháng histamin để xử trí các phản ứng dị ứng; thụt rửa dạ dày để loại trừ thuốc chưa hấp thu ra khỏi cơ thể; và khi cần dùng các biện pháp hỗ trợ.

 

Tương tác thuốc:

- Erythromycin làm giảm sự thanh thải trong huyết tương và kéo dài thời gian tác dụng của alfentanil.

- Chống chỉ định dùng phối hợp astemizol hoặc terfenadin với Erythromycin Erythromycin vì nguy cơ độc với tim như xoắn đỉnh, nhịp nhanh thất và tử vong.

- Erythromycin có thể ức chế chuyển hoá của carbamazepin và acid valproic, làm tăng nồng độ các thuốc này trong huyết tương và làm tăng độc tính.

- Erythromycin có thể đẩy hoặc ngăn chặn không cho cloramphenicol hoặc lincomycin gắn với tiểu đơn vị 50S của ribosom vi khuẩn, do đó đối kháng tác dụng của những thuốc này.

- Các thuốc kìm khuẩn có thể ảnh hưởng đến tác dụng diệt khuẩn của penicilin trong điều trị viêm màng não hoặc các trường hợp cần có tác dụng diệt khuẩn nhanh. Tốt nhất là tránh phối hợp.

- Dùng liều cao erythromycin với các thuốc có độc tính với tai ở người bệnh suy thận có thể làm tăng tiềm năng độc với tai của những thuốc này.

-Phối hợp erythromycin với các thuốc có độc tính với gan có thể làm tăng tiềm năng độc với gan.

 

Bảo quản: Nơi khô mát, tránh ánh sáng.

 

Dạng trình bày:  Hộp 10 vỉ x 10 viên nén dài bao phim,

 

Nhà sx:

Công ty dược phẩm Vidipha

popup

Số lượng:

Tổng tiền: