Mã sản phẩm: 15636
Thương hiệu: (Đang cập nhật ...) Loại: (Đang cập nhật ...)
Mỗi 1 ml có chứa:
Sắt (dưới dạng sắt (III) hydroxyd polymaltose) 50 mg.
Công dụng
Thuốc giúp điều trị thiếu sắt tiềm ẩn và thiếu máu do thiếu sắt (có biểu hiện thiếu sắt).
Điều trị dự phòng thiếu sắt để đáp ứng theo liều khuyến cáo hàng ngày (RDA) ở phụ nữ có thai và cho con bú, trẻ em, thanh niên, phụ nữ chuẩn bị có thai và người lớn (như người ăn chay và người cao tuổi).
Liều dùng
Liều dùng và thời gian điều trị phụ thuộc vào mức độ thiếu sắt hoặc theo chỉ định của bác sĩ cho từng trường hợp cụ thể.
Thiếu máu do thiếu sắt (có biểu hiện thiếu sắt): Điều trị trong khoảng 3 - 5 tháng cho đến khi giá trị hemoglobin trở lại bình thường, sau đó cần tiếp tục điều trị trong khoảng vài tuần với liều chỉ định cho chứng thiếu sắt tiềm ẩn để bổ sung lượng sắt dự trữ.
Thiếu sắt tiềm ẩn: Điều trị trong khoảng 1 - 2 tháng.
|
Thiếu máu do thiếu sắt |
Thiếu sắt tiềm ẩn |
Điều trị dự phòng (Liều khuyến cáo |
Trẻ nhỏ (dưới 1 tuổi) |
10 - 20 giọt/ngày |
6 - 10 giọt/ngày |
2 - 4 giọt/ngày |
Trẻ em (1 - 12 tuổi) |
20 - 40 giọt/ngày |
10 - 20 giọt/ngày |
4 - 6 giọt/ngày |
Trẻ em (>12 tuổi), người lớn và bà mẹ cho con bú. |
40 - 120 giọt/ngày |
20 - 40 giọt/ngày |
4 - 6 giọt/ngày |
Phụ nữ có thai |
80 - 120 giọt/ngày |
40 giọt/ngày |
20 - 40 giọt/ngày |
Trẻ sinh non |
1 - 2 giọt/kg thể trọng hàng ngày trong 3 - 5 tháng |
Mỗi 1 giọt tương ứng với 0,050 ml ~ 2,5 mg sắt. Mỗi 1 ml tương ứng với 20 giọt ~ 50 mg sắt.
Cách dùng
Liều dùng hàng ngày có thể được chia thành các liều nhỏ hoặc dùng một lần. Lật ngược chai thẳng đứng để thuốc ra ngoài theo từng giọt. Nhẹ nhàng chạm vào chai cho giọt rơi xuống. Đừng lắc chai.
Nên uống trong hoặc ngay sau khi ăn. Exopan có thể sử dụng cùng nước trái cây, nước rau hoặc thức ăn. Đổi màu nhẹ không ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm.
Đóng gói:
Lọ 30ml
Xuất xứ:
Hamedi, Ấn Độ