-
-
-
Tổng tiền thanh toán:
-
CÔNG THỨC:
Metformin hydroclorid ..................................................... 500 mg
Tá dược vừa đủ ................................................................... 1 viên
(Avicel, tinh bột biến tính, PVP K30, magnesi stearat, sepifilm).
DẠNG BÀO CHẾ:
Viên nén bao phim.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI:
Hộp 10 vỉ x 10 viên.
DƯỢC LỰC HỌC:
Glumeform là thuốc trị đái tháo đường với thành phần hoạt chất là metformin, thuộc nhóm biguanid. Metformin làm giảm nồng độ glucose trong huyết tương khi đói và sau bữa ăn ở người bệnh đái tháo đường týp 2. Cơ chế tác dụng của metformin được giải thích như sau: ức chế tổng hợp glucose ở gan và giảm hấp thu glucose ở ruột, làm tăng sử dụng glucose ở tế bào, cải thiện liên kết của insulin với các thụ thể, kích thích phân hủy glucose theo đường kỵ khí. Glumeform làm giảm sự tăng đường huyết ở người bị đái tháo đường, nhưng không gây tai biến hạ đường huyết (trừ trường hợp nhịn đói hoặc phối hợp với các thuốc hợp đồng tác dụng khác). Thuốc cũng không có tác dụng hạ đường huyết ở người không bị đái tháo đường.
Ngoài tác dụng chống tăng đường huyết, Glumeform còn có ảnh hưởng có lợi lên thành phần các lipid máu ở những bệnh nhân bị đái tháo đường týp 2. Thuốc làm giảm nồng độ triglycerid, cholesterol toàn phần và LDL cholesterol. Hoạt động phân hủy fibrin tăng và sự kết tập tiểu cầu giảm được ghi nhận ở những bệnh nhân đái tháo đường sau khi điều trị với metformin.
DƯỢC ĐỘNG HỌC:
Metformin hấp thụ chậm và không hoàn toàn ở đường tiêu hóa. Khả dụng sinh học khoảng 50 - 60%. Thức ăn làm giảm mức độ và tốc độ hấp thu của metformin. Metformin liên kết với protein huyết tương ở mức độ không đáng kể. Thuốc bài tiết chủ yếu qua thận ở dạng không chuyển hóa. Nửa đời trong huyết tương là 1,5 - 4,5 giờ.
CHỈ ĐỊNH: Điều trị bệnh đái tháo đường týp 2 (không phụ thuộc insulin), đặc biệt ở người béo phì, sau khi đã áp dụng chế độ ăn kiêng không hiệu quả.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Người bệnh có trạng thái dị hóa cấp tính, nhiễm khuẩn nặng, nhiễm khuẩn huyết, chấn thương. Suy thận, bệnh gan nặng, bệnh tim mạch nặng, bệnh hô hấp nặng với giảm oxygen huyết. Người nghiện rượu, thiếu dinh dưỡng. Phụ nữ có thai. Nhiễm acid chuyển hóa cấp tính hoặc mãn tính.
THẬN TRỌNG:
Nguy cơ tích lũy thuốc và nhiễm acid lactic gia tăng tùy theo mức độ suy giảm chức năng thận. Phải kiểm tra chức năng thận trước khi điều trị và kiểm tra định kỳ 1 - 4 lần/ năm trong quá trình điều trị.
Ngưng dùng thuốc 2 - 3 ngày trước khi chiếu chụp X quang có sử dụng các chất cản quang có chứa iod, và trong 2 ngày sau khi chiếu chụp. Ngưng dùng thuốc khi tiến hành các phẫu thuật.
Metformin có thể bài tiết trong sữa mẹ. Cần cân nhắc nên ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc, căn cứ vào mức độ quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
TƯƠNG TÁC THUỐC: Thuốc lợi tiểu, corticosteroid, phenothiazin, thuốc tránh thai, oestrogen, phenytoin, acid nicotinic, những thuốc chẹn kênh calci, isoniazid, những thuốc tác dụng giống thần kinh giao cảm làm giảm tác dụng kiểm soát đường huyết của metformin.
Những thuốc thải trừ qua thận (amilorid, digoxin, morphin, ranitidin, trimethoprim, vancomycin,...) tương tác với metformin bằng cách cạnh tranh thải trừ qua ống thận. Cimetidin làm tăng 60% nồng độ đỉnh của metformin trong huyết tương, do đó, tránh dùng phối hợp metformin với cimetidin.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
Nhiễm acid lactic, chán ăn, tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, lưỡi có vị kim loại. Suy giảm hấp thu vitamin B12 và acid folic từ hệ tiêu hóa khi điều trị với metformin trong thời gian dài.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ:
Không thấy giảm đường huyết sau khi uống 85 g metformin, mặc dù nhiễm acid lactic đã xảy ra trong trường hợp đó.
Metformin có thể thẩm phân được với hệ số thanh thải lên tới 170 ml/ phút; sự thẩm phân máu có thể có tác dụng loại trừ thuốc tích lũy ở người bệnh nghi là dùng thuốc quá liều.
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG: Liều dùng tùy theo mỗi bệnh nhân dựa trên hiệu quả và sự dung nạp nhưng không vượt quá 5 viên/ ngày.
Liều khởi đầu: 1 viên x 2 lần/ ngày, uống trong các bữa ăn. Khi cần thiết liều dùng có thể tăng lên 1 viên x 3 lần/ ngày.
Liều duy trì: 1 viên x 2 - 3 lần/ ngày, uống trong các bữa ăn.
Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Điều kiện bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC.
Tiêu chuẩn: TCCS