TÁC DỤNG:
Thuốc có tác dụng kích thích sinh tổng hợp các phospholipid trên màng tế bào thần kinh, chống tổn thương não, tăng cường chức năng dẫn truyền thần kinh.
CHỈ ĐỊNH:
- Bệnh mạch máu não như thiếu máu cục bộ do cơn đột quỵ, Citicoline tăng cường phục hồi ý thức và khắc phục thiểu năng vận động.
- Chấn thương đầu ở nhiều mức độ khác nhau: Trên thử nghiệm lâm sàng, Citicoline tăng cường phục hồi hôn mê sau chấn thương và hồi phục khả năng đi lại, đạt được kết quả chức năng cuối cùng tốt hơn và giảm thời gian nằm viện.
- Rối loạn nhận thức do nhiều nguyên nhân khác nhau như: suy giảm nhận thức ở người già là bệnh thoái hóa thứ phát (bệnh Alzheimer) và bệnh mạch máu não mãn tính. Citicoline cải thiện điểm số trên thang điểm đánh giá sự nhận thức và làm chậm sự tiến triển của bệnh Alzheimer.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
|
|
Quá mẫn với thành phần thuốc. Tăng trương lực hệ thần kinh đối giao cảm. |
|
THẬN TRỌNG LÚC DÙNG
Khi xuất huyết nội sọ kéo dài: không dùng quá 1000 mg/ngày & phải truyền IV thật chậm (30 giọt/phút). Phụ nữ có thai & cho con bú: tránh dùng.
|
|
TƯƠNG TÁC THUỐC: |
|
Làm tăng tác dụng của L-Dopa. Tránh dùng với meclophenoxate, centrofenoxine. |
|
|
|
TÁC DỤNG PHỤ:
Thuốc có độ an toàn cao, các phản ứng phụ rất hiếm gặp. Tuy nhiên, các triệu chứng như hạ huyết áp, mệt mỏi hay khó thở, phát ban, mất ngủ, nhức đầu, chóng mặt, buồn nôn, chán ăn, cảm giác nóng trong người có thể xảy ra khi dùng thuốc. |
|
|
|
LIỀU LƯỢNG:
Bệnh não cấp tính Giai đoạn cấp tính (14-21 ngày): tiêm IM hay IV chậm 5 phút hay truyền IV 40-60 giọt/phút: 1000-3000 mg/ngày; Giai đoạn hồi phục (6-12 tháng): Uống Người lớn: 2 mL x 3 lần/ngày, Trẻ em: 1 mL X 2-3 lần/ngày. Bệnh não mạn tính sử dụng liều uống như giai đoạn hồi phục. |
|
|
|
BẢO QUẢN:
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, để ở nhiệt độ phòng.
Đóng gói:
Hộp 10 ống x 2 ml
Nhà sx:
Hwail Pharmaceutical, Hàn Quốc
|
|
|