Monithin
THÀNH PHẦN:
Mỗi 1 ml dung dịch có chứa:
Clindamycin 10mg ( dưới dạng 11,88mg clindamycin phosphat)
CHỈ ĐỊNH:
Điều trị mụn trứng cá, đặc biệt trên các trường hợp có mụn bít tắc, mụn đỏ, mụn mủ.
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG:
Liều dùng:
Chỉ sử dụng ngoài da. Bôi một lớp mỏng MONITHIN lên vùng da bệnh 2 lần mỗi ngày, sau khi rửa mặt sạch và khô.
Cách dùng:
- Dùng trực tiếp: nhỏ trực tiếp lên vị trí mụn. Sau khi sử dụng, vệ sinh đầu nhỏ giọt bằng nước sạch, để khô và xoáy nắp lại.
- Dùng gián tiếp: nhỏ giọt lên bông sạch và bôi lên vị trí mụn. Sau khi sử dụng xoáy nắp lại.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Clindamycin chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Người bệnh mẫn cảm với Clindamycin, Lincomycin hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Các sản phẩm dùng tại chỗ và đường âm đạo ngoài các chống chỉ định trên, cần chống chỉ định cho người bệnh đã có viêm đại tràng giả mạc, viêm ruột non và viêm ruột kết mạn tính.
- Không sử dụng thuốc tiêm có chứa Benzyl Alcohol cho trẻ sơ sinh.
TƯƠNG TÁC THUỐC:
- Thuốc tránh thai steroid uống: Vì làm giảm tác dụng của những thuốc này.
- Erythromycin: Vì các thuốc này tác dụng ở cùng một vị trí trên ribosom vi khuẩn, bởi vậy liên kết của thuốc này với ribosom vi khuẩn có thể ức chế tác dụng của thuốc kia.
- Diphenoxylat, Loperamid hoặc Opiat (những chất chống nhu động ruột): Những thuốc này có thể làm trầm trọng thêm hội chứng viêm đại tràng do dùng Clindamycin vì chúng làm chậm thải độc tố.
- Clindamycin có thể làm giảm tác dụng của vắc xin thương hàn.
- Hỗn dịch kaolin – pectin: Vì làm giảm hấp thu Clindamycin.
TÁC DỤNG PHỤ:
- Thường gặp: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy do Clostridium difficile, đau bụng.
- Ít gặp: Mày đay, ngứa, hội chứng Stevens-Johnson, phát ban, phản ứng tại chỗ sau tiêm bắp, viêm tắc tĩnh mạch sau tiêm tĩnh mạch.
THÔNG TIN SẢN PHẨM:
Quy cách đóng gói: hộp 1 lọ 30ml
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược Phẩm CPC1 Hà Nội