-
-
-
Tổng tiền thanh toán:
-
THÀNH PHẦN
Mỗi viên nang chứa:
Hoạt chất chính:
Tinh thể Glucosamin Sulfat ……..625mg
(tương đương glucosamin Sulfat 500mg)
Tá dược: Lactose, Talc, Magnesi Stearat, Nang rỗng.
DƯỢC LỰC HỌC:
Glucosamin Sulfat có nhiều tác động khác nhau. Thuốc đóng vai trò tiền chất ức chế sự thoái hóa proteoglycan (một chất có xung quanh sụn khớp); phục hồi những tổn thương trên sụn qua thực nghiệm nghiên cứu; và bảo vệ tế bào sụn, chống viêm khớp. Hơn nữa, mức độ kích thích tổng hợp proteoglycan phụ thuộc vào liều dùng của Glucosamin Sulfat. Glucosamin Sulfat có tác dụng chống viêm và chống tương tác giữa các tác nhân gây phù như carrageean, dextran, acid acetic và formalin. Trên in-vitro Glucosamin Sulfat còn ức chế tạo ra superoxide và men lysosome của gan.
DƯỢC ĐỘNG HỌC:
- Hấp thu: Glucosamin được hấp thu nhanh chóng sau khi uống, ít nhất là 88,7% liều dùng được hấp thu qua đường dạ dày – ruột.
- Phân bố: Glucosamin được phân bố ở cả khoang ngoài mạch máu. Trong huyết tương, Glucosamin gắn kết với globulin. Nồng độ đỉnh đạt dược vào giờ thứ 9 sau khi dùng thuốc.
Thời gian bán thải của Glucosamin trung bình khoảng 15 giờ.
- Chuyển hóa: một lượng đáng kể Glucosamin được chuyển hóa qua gan lần đầu.
- Thải trừ: Glucosamin bài tiết qua nước tiểu khoang 29%, bài tiết qua phân khoảng 11,3%.
CHỈ ĐỊNH:
các bệnh thoái hóa xương khớp, thoái hóa khớp nguyên phát và thứ phát như: khớp gối, khớp háng, cổ tay, đốt sống, khớp vai, viêm nang khớp, viêm khớp cấp và mãn.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG:
- Dùng cho người trên 18 tuổi: uống từ 1000mg đến 1500mg Glucosamin/ngày (dạng các muối của Glucosamin được quy đổi tương đương glucosamin), chi làm 3 lần có thể dùng đơn độc Glucosamin Sulfat hoặc phối hợp với các thuốc khác như chondroitin 1200mg/ngày. Thời gian dùng thuốc tùy theo cá thể, ít nhất dùng liên tục trong 2 đến 3 tháng để đảm bảo hiệu quả điều trị.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Không sử dụng thuốc cho các bệnh nhân sau: Phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em, trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi do chưa có số liệu an toàn và hiệu quả điều trị.
THẬN TRỌNG:
- Khi điều trị các bệnh mãn tính, áp dụng các phác đồ điều trị lâu dài thì cần tiến hành các xét nghiệm lâm sàng định kỳ (thử nghiệm nước tiểu, kiểm tra máu, xét nghiệm chức năng gan).
- Khi điều trị các bệnh cấp tính, cần theo dõi bệnh nhân trong một thời gian.
Lưu ý đến các trường hợp tác dụng phụ khi dùng thuốc cho trẻ em và người lớn tuổi, và nên dùng thuốc với liều thấp nhất có tác dụng trị niệu.
- Cần theo dõi đường huyết thường xuyên trên bệnh nhân đái tháo đường.
TƯƠNG TÁC THUỐC:
Khi sử dụng đồng thời với Glucosamin làm tăng tác dụng của thuốc chống đông coumarin như warfarin. Do đó, bệnh nhân đang điều trị với thuốc chống đông coumarin nên theo dõi kỹ khi bắt đầu hay kết thúc liệu pháp Glucosamin.
TÁC DỤNG PHỤ:
Thuốc có chứa sulfur nên có thể gây rối loạn tiêu hóa
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUÁ LIỀU:
Dùng một lượng rất lớn Glucosamin (gấp nhiều lần so với liều dùng hàng ngày được khuyến cáo) có thể gây ra chóng mặt hoặc sự bất thường ở dạ dày như phân lỏng, tiêu chảy. Trong trường hợp xảy ra quá liều nên ngưng dùng thuốc và điều trị triệu chứng.
BẢO QUẢN: Bảo quản trong bao bì kín, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng.
HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngày sản xuất
TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG: tiêu chuẩn nhà sản xuất
ĐÓNG GÓI: Hộp 100 viên nang (10 vỉ x 10 viên)
ĐỂ THUỐC XA TẦM TAY TRẺ EM.