Toxaxine 250mg

Mã sản phẩm: 4997

Thương hiệu: (Đang cập nhật ...) Loại: (Đang cập nhật ...)

160.000₫/hộp
Toxaxine 250mg THÀNH PHẦN Mỗi ống 5 ml chứa: Hoạt chất: Tranexamic acid 250 mg. Tá dược: NaOH, HCl, nước cất pha tiêm vừa đủ 5ml. MÔ TẢ Ống chứa dung dịch trong suốt, không màu. TÍNH CHẤT DƯỢC LỰC HỌC Toxaxin có hoạt chất là Tran-4-aminomethyl-cyclohexan carboxylique acid (acid traxenamic) là Tra...
chinh-sach
Giao hàng toàn quốc
chinh-sach
Giao hàng ngay sau khi đặt hàng
chinh-sach
chinh-sach

Toxaxine 250mg

THÀNH PHẦN

Mỗi ống 5 ml chứa:

Hoạt chất: Tranexamic acid 250 mg.

Tá dược: NaOH, HCl, nước cất pha tiêm vừa đủ 5ml.

MÔ TẢ

Ống chứa dung dịch trong suốt, không màu.

TÍNH CHẤT DƯỢC LỰC HỌC

Toxaxin có hoạt chất là Tran-4-aminomethyl-cyclohexan carboxylique acid (acid traxenamic) là Tranexamic acid (Trans-4-aminomethyl-cyclohexan carboxylique acid) một chất tổng hợp có hoạt lực mạnh với các đặc tính như sau:

Hoạt tính chống plasmin tiềm ẩn: Tranexamic acid ức chế đặc hiệu các tác dụng của chất kích hoạt plasminogen và plasmin là những có tác dụng tiêu fibrin.

Tác dụng cầm máu: Tranexamic acid có tác dụng cầm máu rất tốt qua cơ chế ngăn ngừa sự tiêu fibrin, sự giảm chức năng tiểu cầu, khả năng vỡ thành mạch và sự phân hủy các yếu tố đông máu.

Hoạt tính kháng viêm và chống dị ứng cao: Tranexamic acid ức chế plasmin tạo ra các kinin và peptid hoạt tính là các chất gây sang thương dị ứng và viêm. Người ta cũng chứng minh rằng Tranexamic acid làm giảm tính thấm thành mạch và hiện tượng phù do các tác nhân gây viêm như carragenin và bradykinin.

DƯỢC ĐỘNG HỌC

Hấp thu

Dùng đường uống, thuốc được hấp thu nhanh và đạt nồng độ tối đa trong máu sau 2 – 3 giờ và giảm sau 6 giờ.

Dùng đường tiêm tĩnh mạch, thuốc đạt nồng độ tối đa trong vòng nửa giờ và giảm sau 6 giờ.

Sau khi tiêm tĩnh mạch, thuốc có thời gian bán hủy khoảng 2 giờ.

Phân bố

Phân bố đến tất cả các mô, đến dịch não tủy với thời gian chậm hơn.

Thể tích phân bố là 33% khối lượng cơ thể.

Thải trừ

Thời gian bán thải là 1 giờ.

90% liều dùng được bài tiết qua nước tiểu trong 24 giờ đầu (được bài tiết qua cầu thận và không có sự tái hấp thu ở ống thận).

Thuốc đào thải trong nước tiểu dưới dạng vẫn giữ nguyên hoạt tính.

CHỈ ĐỊNH

Dùng thuốc trong các trường hợp sau:

Khuynh hướng chảy máu liên quan đến tăng hủy fibrin toàn thân (bệnh bạch cầu, thiếu máu bất sản, ban xuất huyết, ung thư và xuất huyết bất thường trong và sau khi phẫu thuật).

Chảy máu bất thường liên quan đến tăng hủy fibrin tại chỗ (chảy máu ở phổi, mũi, chảy máu đường sinh dục, chảy máu ở thận, chảy máu bất thường trong và sau khi phẫu thuật phù đại tiền liệt tuyến).

LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG

Liều thường dùng ở người lớn: 0,5 – 1,0g/lần, 2 – 3 lần trong ngày qua đường tiêm tĩnh mạch.

Trong thời gian phẫu thuật hay sau phẫu thuật, có thể tiêm tĩnh mạch 500 – 1000 mg/lần (1 – 2 ống/lần) hay 500 – 2500 mg/lần (1 – 5 ống/lần) bằng cách tiêm truyền tĩnh mạch nhỏ giọt.

Trẻ em: 10 mg/kg/ngày. Chia làm 2 lần.

Liều dùng có thể điều chỉnh theo tuổi và dấu hiệu lâm sàng của bệnh nhân.

Thuốc dùng theo đơn của bác sĩ.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Bệnh nhân có bệnh huyết khối (huyết khối não, nhồi máu cơ tim, viêm tĩnh mạch huyết khối…) và bệnh nhân có khả năng bị huyết khối.

Bệnh nhân đang điều trị bằng liệu pháp đông máu (phối hợp với heparin).

Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với thuốc.

THẬN TRỌNG

Thận trọng khi dùng

Tiêm tĩnh mạch: Tranexamic acid nên tiêm tĩnh mạch chậm. Khi tiêm tĩnh mạch nhanh có thể gây tác dụng ngoại ý như: buồn nôn, khó chịu vùng ngực, đánh trống ngực, hạ huyết áp…

Thận trọng trong các trường hợp sau:

Bệnh nhân suy thận nặng (do có nguy cơ gây tích lũy thuốc).

Phụ nữ có thai: Thuốc qua được hàng rào nhau thai.

Phụ nữ đang cho con bú: Một lượng nhỏ được bài tiết qua sữa mẹ, nồng độ trong sữa mẹ chiếm khoảng 1% nồng độ trong huyết tương, do đó không nên cho con bú trong thời gian điều trị.

Người lớn tuổi: Vì người lớn tuổi có chức năng sinh lý giảm, nên có những biện pháp giảm liều có giám sát một cách thận trọng.

SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ

-        Phụ nữ mang thai: Thuốc qua được hàng rào nhau thai. Chỉ dùng khi thật sự cần thiết và khi không thể dùng cách điều trị khác.

-        Phụ nữ đang cho con bú: Một lượng nhỏ được bài tiết qua sữa mẹ, nồng độ trong sữa mẹ chiếm khoảng 1% nồng độ trong huyết tương, do đó không nên cho con bú trong thời gian điều trị.

TÁC DỤNG PHỤ

-        Phản ứng quá mẫn: Những triệu chứng như ngứa hoặc phát ban có thể xảy ra. Ngưng điều trị nếu xảy ra phản ứng quá mẫn.

-        Mắt: Hiếm khi có bất thường khả năng phân biệt màu sắc.

-        Sốc: Hiếm khi xảy ra trường hợp sốc. Tuy nhiên, cần theo dõi nghiêm ngặt và nếu bị sốc thì ngưng dùng thuốc và có biện pháp điều trị thích hợp.

-        Tiêu hóa: Đôi khi xảy ra một số triệu chứng như: biếng ăn, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, ợ nóng.

-        Một số phản ứng khác: Đôi khi gây nhức đầu, buồn ngủ.

-        Thông báo cho bác sĩ những phản ứng phụ xảy ra khi dùng thuốc.

TƯƠNG TÁC THUỐC

Thạn trọng khi dùng thuốc phối hợp với các chế phẩm cầm máu, và các men có tác dụng làm đông máu: cùng cho liều lớn có thể gây xu hướng hình thành huyết khối.

BẢO QUẢN

Bảo quản trong bao bì kín, nhiệt độ phòng.

TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG

BP 2001

HẠN DÙNG

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.

ĐÓNG GÓI

Hộp 10 ống x 5 ml.

NHÀ SẢN XUẤT

DAI HAN PHARM. CO., LTD, Hàn Quốc

popup

Số lượng:

Tổng tiền: