-
-
-
Tổng tiền thanh toán:
-
Thành phần: Sulfamethoxazole, Trimethoprim
Hàm lượng: 480mg
Dược lực
Sulfamethoxazole là một sulfamid phối hợp vớitrimethoprim là kháng sinh tổng hợp dẫn xuất pyrimidin.
Hai chất này thường phối hợp với nhau theo tỉ lệ 1 trimethoprim và 5 sulfamethoxazol.
Sự phối hợp này tạo tác dụng hiệp đồng tăng cường làm tăng hiệu quả điều trị và giảm kháng thuốc.
Dược động học
Sulfamethoxazole tan trong lipid mạnh và có thể tích phân bố nhỏ hơn trimethoprim.
Khi phối hợp Trimethoprim với sulfamethoxazol theo tỉ lệ 1:5 thì sẽ đạt được nồng độ trong huyết tương với tỉ lệ 1 : 20, đây là tỉ lệ tối ưu cho tác dụng của thuốc.
Sulfamethoxazole hấp thu tốt qua đường tiêu hoá, sinh khả dụng cao, đạt nồng độ trong huyết xấp xỉ đường tiêm tĩnh mạch.
Thuốc phân bố rộng rãi vào các mô và dịch cơ thể cả dịch não tuỷ.
Sulfamethoxazole chuyển hoá ở gan và thải trừ chủ yếu qua nước tiểu ở dạng nguyên vẹn và dạng đã chuyển hoá.
Thời gian bán thải 9 – 11 giờ ở người bình thường và kéo dài hơn ở bệnh nhân suy thận.
Tác dụng
Theo các nghiên cứu khoa học, thì hoạt chất chính trong thuốc trimazon – tức là Sulfamethoxazole có phổ kháng khuẩn rộng, tác dụng lên nhiều vi khuẩn ưu khí gram âm và dương bao gồm: Staphylococcus, Streptococcus, Legionella pneumophilia, Neisseria gonorrhoeae, Neisseria meningitidis, E. coli, Salmonella, Shigella, Enterobacter, Proteus mirabilis, Proteus indol dương tính, Klebsiella, Haemophilus influenzae…
Các vi khuẩn kháng thuốc là: Enterococcus, Campylobacter và các vi khuẩn kỵ khí.
Cơ chế tác dụng của thuốc trimazon hoàn toàn dựa trên tính chất của thành phần Sulfamethoxazol có cấu trúc tương tự acid para aminobenzoic (PABA). Nó cạnh tranh với PABA nhờ có ái lực cao với dihydropteroat synthetase (ức chế giai đoạn I của quá trình tổng hợp acid folic của vi khuẩn).
Những trường hợp chỉ định và chống chỉ định
Những trường hợp chỉ định sử dụng thuốc trimazon
Thuốc trimazon được chỉ định sử dụng trong những trường hợp điều trị nhiễm khuẩn tiết, sinh dục.
Thuốc trimazon được chỉ định sử dụng trong những trường hợp điều trị nhiễm khuẩn hô hấp: viêm phế quản, viêm phổi, viêm xoang, viêm tai giữa…
Thuốc trimazon được chỉ định sử dụng trong những trường hợp điều trị nhiễm khuẩn đường tiêu hoá.
Những trường hợp chống chỉ định sử dụng thuốc trimazon
Những trường hợp cần thận trọng
Thuốc trimazon chống chỉ định với những bệnh nhân quá mẫn cảm với thành phần của thuốc.
Thuốc trimazon chống chỉ định với những bệnh nhân mắc chứng suy gan, suy thận nặng.
Thuốc trimazon chống chỉ định với những bệnh nhân mắc chứng bệnh thiếu máu hồng cầu to.
Thuốc trimazon chống chỉ định với những bệnh nhân là phụ nữ đang mang thai, trẻ sơ sinh, trẻ đẻ non.
Cần thận trọng khi sử dụng thuốc trimazon điều trị trong thời gian dài và liều lượng cao cho người mắc chứng suy thận.
Cần theo dõi nguy cơ tác dụng có hại lên chuyển hoá acid folic và máu.
Tương tác thuốc
Cần hết sức thận trọng khi sử dụng thuốc trimazon đồng thời cùng ciclosporin, bởi chúng có thể gây ra tình trạng ngộ độc thận.
Khi sử dụng đồng thời thuốc trimazon với các chất đối kháng folat như methotrexat, pyrimethamin, sẽ xảy ra tinh trạng tương tác thuốc. Cụ thể là có thể làm tăng tỷ lệ bị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ.
Những tác dụng ngoại ý
Những tác dụng ngoại ý khi tiến hành sử dụng thuốc trimazon tiêu hoá: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, viêm miệng, viêm lưỡi…
Những tác dụng ngoại ý khi tiến hành sử dụng thuốc trimazon thận: viêm thận kẽ, suy thận, sỏi thận.
Những tác dụng ngoại ý khi tiến hành sử dụng thuốc trimazon da: ban da, mụn phỏng, mày đay, ngứa, hội chứng Stevén – Johnson và Lyell.
Những tác dụng ngoại ý khi tiến hành sử dụng thuốc trimazon máu: thiếu máu hồng cầu to do thiếu acid folic, thiếu máu tan máu, giảm huyết cầu tố, nhất là người thiếu G6PD.
Những tác dụng ngoại ý khi tiến hành sử dụng thuốc trimazon các tác dụng không mong muốn khác: vàng da ứ mật, tăng K+ huyết, ù tai, ảo giác. Tiêm tĩnh mạch có thể gây viêm tĩnh mạch, tổn thương mô.
Liều lượng
Đối với người lớn: 480 – 960 mg /lần x 2 lần/24h.
Đối với trẻ em: 48 mg/kg/24h chia 2 lần.
Trường hợp sử dụng thuốc trimazon quá liều và phương pháp xử lý.
Những trường hợp sử dụng thuốc trimazon gây nên tình trạng ngộ độc cấp với những triệu chứng thường thấy như: buồn nôn, nôn, đau đầu, chóng mặt, lú lẫn, trầm cảm, suy giảm tuỷ xương. Đối với trường hợp này cần tiến hành rửa dạ dày. Acid hoá nước tiểu để tăng đào thải thuốc.
Những trường hợp sử dụng thuốc trimazon gây nên tình trạng ngộ độc mạn: thường xảy ra khi điều trị liều cao, hoặc kéo dài với dấu hiệu: suy tuỷ (giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ).