Vinphyton 1mg

Mã sản phẩm: 4681

Thương hiệu: (Đang cập nhật ...) Loại: (Đang cập nhật ...)

190.000₫/hộp
Vinphyton 1mg Đóng gói: Hộp 50 ống Nhà sx: Công ty dược phẩm Vĩnh Phúc Thành phần: Cho một ống 1 ml chứa: Dược chất: Phytomenadion (vitamin K1).................................................................... 1 mg Tá dược: Polyoxyl 35 Castor Oil, dinatri edetat, glucose, n...
chinh-sach
Giao hàng toàn quốc
chinh-sach
Giao hàng ngay sau khi đặt hàng
chinh-sach
chinh-sach

Vinphyton 1mg

Đóng gói:

Hộp 50 ống

Nhà sx:

Công ty dược phẩm Vĩnh Phúc

Thành phần:

Cho một ống 1 ml chứa:

Dược chất: Phytomenadion (vitamin K1).................................................................... 1 mg

Tá dược: Polyoxyl 35 Castor Oil, dinatri edetat, glucose, nước cất pha tiêm vđ........... 1 ml

Qui cách đóng gói:

Hộp 2 vỉ x 5 ống x 1 ml

Hộp 5 vỉ x 10 ống x 1 ml

Chỉ định:

- Phòng và điều trị xuất huyết ở trẻ sơ sinh.

- Phòng và điều trị giảm prothrombin huyết do sử dụng các thuốc chống đông đường uống (các thuốc kháng vitamin K).

- Phòng và điều trị xuất huyết do thiếu vitamin K: Do sử dụng các thuốc gây thiếu vitamin K như dùng kháng sinh liệu pháp phổ rộng kéo dài (phá hủy hệ vi khuẩn chí tổng hợp vitamin K ở ruột) hoặc do cơ thể không hấp thu được vitamin K (hội chứng kém hấp thụ, tắc mật…).

- Dự phòng thiếu prothrombin huyết ở trẻ sơ sinh có mẹ điều trị trong khi mang thai bằng các thuốc cảm ứng enzym (một số thuốc chống động kinh, một số thuốc chống lao); trẻ sơ sinh nuôi bằng đường tĩnh mạch hoàn toàn mà không bổ sung vitamin K.

Liều dùng:

Liều dùng, số lần dùng thuốc và thời gian điều trị phụ thuộc vào mức độ giảm prothrombin, đáp ứng của người bệnh, theo tuổi, chỉ định, đường dùng và kết quả kiểm tra sinh hóa (chỉ số INR)

Tránh dùng ngay liều quá cao vì có thể dẫn tới thời gian đáp ứng với thuốc chống đông quá dài.

- Bệnh xuất huyết ở trẻ sơ sinh (xuất huyết thiếu vitamin K ở trẻ sơ sinh):

 + Dự phòng: Phytomenadion 1 mg tiêm bắp 1 lần duy nhất lúc mới sinh. Trẻ đẻ thiếu tháng có thể cho 400 microgam/ kg (tối đa 1 mg). Nếu không tiêm bắp được có thể tiêm tĩnh mạch, tuy nhiên, như vậy không bảo vệ được lâu dài như tiêm bắp, nên phải cho uống thêm về sau.

 + Điều trị: Tiêm tĩnh mạch sơ sinh: 1 mg, lặp lại sau 8 giờ nếu cần.

- Giảm prothrombin huyết do các thuốc (ngoài các dẫn chất của coumarin) hoặc các yếu tố làm giảm hấp thu hoặc tổng hợp: Người lớn: Tiêm dưới da, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch. Ban đầu: 2,5 - 25 mg (hiếm khi tới 50 mg)

Thiếu hụt vitamin K (INR trên mức điều trị) do dẫn chất coumarin (warfarin): Trong trường hợp chảy máu nhiều, bất cứ INR cao như thế nào: Ngừng warfarin, cho tiêm truyền tĩnh mạch chậm 10 mg vitamin K và bổ sung thêm huyết tương đông lạnh tươi (FFP), phức hợp đậm đặc prothrombin (PCC) hoặc yếu tố VIIa tái tổ hợp  (rFVIIa) phụ thuộc vào tình hình cấp cứu; vitamin K tiêm tĩnh mạch có thể lặp lại cách nhau 12 giờ.

Nếu chảy máu đe dọa tính mạng: Ngừng warfarin, cho FFP, PCC hoặc rFVIIa, bổ sung thêm bằng truyền tĩnh mạch chậm vitamin K 10 mg; truyền lặp lại nếu cần, phụ thuộc vào INR.

Ghi chú: Nếu INR tăng nhẹ cho tới vừa, cho uống vitamin K, không dùng dạng tiêm.

Dùng vitamin K liều cao (10 - 15 mg) có thể gây kháng warfarin trong ≥ 1 tuần. Trong thời gian kháng có thể dùng heparin hoặc heparin trọng lượng phân tử thấp cho tới khi INR đáp ứng.

Đạt tiêu chuẩn:
DĐVN IV
Hạn dùng:
36 tháng
 
popup

Số lượng:

Tổng tiền: