-
-
-
Tổng tiền thanh toán:
-
Mã sản phẩm: 1409
Thương hiệu: (Đang cập nhật ...) Loại: (Đang cập nhật ...)
Thành phần:
Cetrizin dihydroclorid…………………….10 mg
Tá dược vđ……………………………… 1 viên
(Tinh bột mỳ, lactose, comprecel M101, PVP K30, magnesi stearat, HPMC 606, HPMC 615, PEG 6.000, titan dioxyd, bột talc, ethanol 96%)
Qui cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Đặc tính dược lực học:
Cetrizin là thuốc kháng histamin mạnh có tác dụng chống dị ứng, nhưng không gây buồn ngủ ở liều dược lý. Cetrizin có tác dụng đối kháng chọn lọc ở thụ thể H1, nhưng hầu như không có tác dụng đến các thụ thể khác, do vậy hầu như không có tác dụng đối kháng acetylcholin và không có tác dụng đối kháng serotonin. Cetrizin ức chế giai đoạn sớm của phản ứng dị ứng qua trung gian histamin và cũng làm giảm sự di dời của các tế bào viêm và giảm giải phóng các chất trung gian ở giai đoạn muộn của phản ứng dị ứng.
Đặc tính dược động học:
- Nồng độ đỉnh trong máu ở mức 0,3 microgam/ml sau 30 – 60 phút khi uống 1 liều 10 mg. Nửa đời huyết tương xấp xỉ 11 giờ. Hấp thu thuốc không thay đổi giữa các cá thể.
- Độ thanh thải ở thận là 30 ml/phút và nửa đời thải trừ xấp xỉ 9 giờ. Cetrizin liên kết mạnh với protein huyết tương (khoảng 93%).
Chỉ định:
Cetrizin được chỉ định trong điều trị chứng viêm mũi dị ứng dai dẳng, viêm mũi dị ứng theo mùa, mày đay mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi; viêm mũi dị ứng theo mùa ở trẻ em trên 12 tuổi; viêm kết mạc dị ứng.
Liều dùng, cách dùng và đường dùng:
- Cetrizin được dùng đường uống. Mặc dù thức ăn có thể làm giảm nồng độ đỉnh trong máu và kéo dài thời gian đạt nồng độ đỉnh, nhưng không ảnh hưởng đến mức hấp thụ thuốc, cho nên có thể uống cùng hoặc ngoài bữa ăn.
- Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên uống 1 viên 10 mg/ngày hoặc 5 mg x 2 lần/ngày.
- Hiện nay, chưa có số liệu nào gợi ý cần phải giảm liều ở người cao tuổi. Tuy vậy, phải giảm nửa liều ở người suy thận.
- Người bệnh có chức năng thận suy giảm (độ thanh thải creatinin là 11 – 31 ml/phút) người bệnh đang thẩm tích máu (độ thanh thải creatinin < 7 ml/phút) và bệnh nhân suy gan thì liều là 5 mg/lần/ngày.
Chống chỉ định:
- Những người có tiền sử dị ứng với cetrizin, với hydroxyzin.
- Trẻ em dưới 12 tuổi.
Thận trọng:
- Cần phải điều chỉnh liều ở người suy thận vừa hoặc nặng và người đang thẩm phân thận nhân tạo.
- Cần điều chỉnh liều ở người suy gan.
- Ở một số người bệnh sử dụng cetrizin có hiện tượng ngủ gà, do vậy nên thận trọng khi lái xe, hoặc vận hành máy, vì dễ gây nguy hiểm. Tránh dùng đồng thời cetrizin với rượu và các thuốc ức chế thần kinh trung ương, vì làm tăng thêm tác dụng của các thuốc này.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
* Thời kỳ mang thai:
- Tuy cetrizin không gây quái thai ở động vật, nhưng không có những nghiên cứu đầy đủ trên người mang thai, cho nên không nên dùng khi có thai.
* Thời kỳ cho con bú:
- Cetrizin bài tiết qua sữa, vì vậy người cho con bú không nên dùng.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc:
Không dùng được.
Tác dụng không mong muốn:
Thường gặp, ADR > 1/100
- Hay gặp nhất là hiện tượng ngủ gà. Tỉ lệ gây nên phụ thuộc vào liều dùng.
- Ngoài ra thuốc còn gây mệt mỏi, khô miệng, viêm họng, chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Chán ăn hoặc tăng thèm ăn, bí tiểu, đỏ bừng, tăng tiết nước bọt.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Thiếu máu tan máu, giảm tiểu cầu, hạ huyết áp nặng, choáng phản vệ, viêm gan, ứ mật, viêm cầu thận.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác, các dạng tương tác khác:
Đến nay chưa thấy tương tác đáng kể với các thuốc khác. Độ thanh thải cetrizin giảm nhẹ khi uống cùng 400 mg theophylin.
Những lưu ý đặc biệt và cảnh báo khi sử dụng thuốc:
Khi thấy thuốc có hiện tượng mốc, biến màu không dùng được.
Không dùng thuốc đã quá hạn dùng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Sử dụng quá liều:
Triệu chứng của quá liều là: ngủ gà ở người lớn; ở trẻ em có thể bị kích động. Khi quá liều nghiêm trọng cần gây nôn và rửa dạ dày cùng với các phương pháp hỗ trợ. Đến nay chưa có thuốc giải độc đặc hiệu.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng,
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến của Bác sĩ
Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ từ 15oC – 30oC, tránh ánh sáng
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Tiêu chuẩn áp dụng: Tiêu chuẩn cơ sở (TCCS)
Nhà sx: Công ty dược vật tư y tế Thanh Hóa